Trường Mẫu giáo Long Thượng

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Năm học 2022 – 2023

UBND HUYỆN CẦN GIUỘC   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG LONG THƯỢNG               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                                                                                         
     Số: 251/KH-MGLT                             Long Thượng, ngày 25 tháng 8 năm 2022
 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học 20222023
 
 
 
 
 

Căn cứ Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 về việc lựa chọn đồ chơi, học liệu trong trường mầm non;

Căn cứ Thông tư s 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 ca Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành chương trình giáo dục mầm non;

 Căn cứ Hướng dẫn số 1733/PGDĐT-MN, Cần Giuộc ngày 24/8/2022 V/v thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 cấp GDMN;
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị,
Trường Mẫu giáo Long Thượng xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2022- 2023 như sau:
I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Đội ngũ CB-GV-NV:
- Tổng số CB-GV-NV: 25 (biên chế: 18; hợp đồng: 07). Trong đó:
▪ CBQL: 02
▪ Giáo viên: 14
▪ Nhân viên: 09 (Biên chế: 01 Y tế; 01 kế toán; hợp đồng: 02 bảo vệ; 05 cấp dưỡng)
- Trình độ đào tạo CB-GV-NV:
▪ CBQL: Trên chuẩn 2/2 (100%);
▪ GV: đạt chuẩn: 14/14; trên chuẩn: 13/14 đạt 92.85%
▪ Nhân viên: đạt chuẩn 02/09;
2. Tình hình học sinh:
- Tổng số học sinh: 255 trẻ/8 lớp. Trong đó:
▪ Lớp mầm: 25 trẻ 1 lớp (01 lớp bán trú)
▪ Lớp chồi: 89 trẻ 3 lớp (03 lớp bán trú)
▪ Lớp lá: 141 trẻ/4 lớp (4 lớp học bán trú)
3. Số điểm trường: 03 điểm    
- Số phòng học: 08
▪ Điểm chính: 03 lớp lá học bán trú;
▪  Điểm Long Thạnh: 01 lớp mầm và 2 lớp chồi, học bán trú.
▪ Điểm Long Hưng: 01 lớp lá và 01 lớp chồi học, bán trú
II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Phòng Giáo dục Đào tạo Cần Giuộc, sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Long Thượng sự quan tâm ủng hộ tích cực của Hội cha mẹ học sinh.
- Tập thể CB-GV-NV đoàn kết, nhất trí, có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, có ý thức cao trong công tác tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực sư phạm. Biết khắc phục khó khăn trong cuộc sống để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Cơ sở vật chất của nhà trường ngày càng được khang trang, phòng học thoáng mát, rộng rãi tạo điều kiện cho việc tổ chức các hoạt động trong ngày cho trẻ.
Khó khăn
- Đa số phụ huynh là công nhân đi làm, việc giáo dục cho các cháu thường giao phó cho ông bà nên việc kết hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình còn gặp nhiều khó khăn.
III. MỤC TIÊU NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC
1. Mục tiêu chung
1.1. Lĩnh vực phát triển thể chất
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe.
- Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
1.2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói …) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
1.3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết.
1.4. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
- Có ý thức về bản thân.
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Có một số kỹ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
- Thể hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
1.5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Về học sinh:
2.1.1 Nuôi dưỡng, chăm sóc
- 100 % trẻ được ăn bán trú.
          - 100% trẻ được cung cấp đảm bảo đủ năng lượng một ngày cho trẻ tại trường, thực hiện tính khẩu phần dinh dưỡng của trẻ bằng phần mềm Nutrikids.
- Đối với trẻ dư cân, năng lượng do chất béo và chât bột đường cung cấp nên duy trì ở mức tối thiểu đồng thời tăng cường cho trẻ ăn nhiều loại rau, củ, quả và tích cực vận động.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi của trẻ mầm non.
- Xây dựng thực đơn thay đổi theo mùa, chú trọng cải tiến các món ăn và phối hợp các món ăn trong ngày hợp lý, tăng cường rau xanh cho trẻ trong các bữa ăn; đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ
- 100% đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, trẻ được theo dõi bằng biểu đồ phát triển, cân đo hàng quý.
- 100% trẻ được theo dõi khám sức khoẻ theo quy định. Giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ thấp còi đến cuối năm khoảng dưới 1-2 % so với đầu năm.
- 100% các lớp có nước sạch cho trẻ dùng, trẻ có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân.
- 100% cán bộ giáo viên thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống bệnh tay- chân- miệng, các bệnh thường gặp và dịch bệnh cho trẻ ở lớp, các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid-19. Phấn đấu không để xảy ra dịch bệnh trong nhà trường.
- 8/8 lớp đảm bảo tạo môi trường xanh, sạch, đẹp trong và ngoài lớp, lồng ghép giáo dục kiến thức an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho trẻ khi đến trường.
- 100% GV, NV được khám sức khỏe một lần/ năm
- 100% trẻ tại trường luôn được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở các cơ sở GDMN theo Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của BDGĐT, Thông tư ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN.
2.1.2 Giáo dục
- Duy trì sĩ số đến cuối năm đạt tỉ lệ 100%.
- Tỉ lệ chuyên cần, bé ngoan: Trẻ 3-4 tuổi và 4-5 tuổi: chuyên cần: 92%; bé ngoan: 90%;  trẻ 5 tuổi: chuyên cần: 96%; bé ngoan: 95%
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Chất lượng các lĩnh vực:
+ Lĩnh vực phát triển thể chất: Phấn đấu 95 – 100% trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cân nặng và chiều cao phát triển phù hợp theo tuổi. Thực hiện được các vận động cơ bản theo độ tuổi…
+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: Phấn đấu 95 – 100% trẻ ham hiểu biết, thích tìm tòi khám phá hiện tượng, sự vật xung quanh. Có khả năng quan sát, ghi nhớ, phán đoán, phát hiện và giải quyết các vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. Có khả năng diễn đạt bằng các cách khác nhau (hành động, bằng lời nói, hình ảnh…).
+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:  Phấn đấu 95 - 100% trẻ có khả năng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Có khả năng diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của thơ ca và ngữ điệu của lời nói, câu chuyện. Với trẻ mẫu giáo có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc, viết, trẻ tự tin trong giao tiếp và từng bước thực hiện nhân rộng mô hình cho trẻ MG làm quen với Tiếng anh qua phần mềm.
Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ: Phấn đấu 95 – 100% trẻ có ý thức về bản thân, mạnh dạn trong giao tiếp. Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. Có một số phẩm chất cá nhân, kỹ năng sống và thực hiện một số quy tắc, quy định ở gia đình, trường lớp, cộng đồng gần gũi.
+ Thích nghe hát, vận động theo nhạc, vẽ, xé dán, xếp hình. Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp và thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- 100% trẻ biết lễ phép với mọi người, trẻ biết giao tiếp, ứng xử với bạn bè, cô giáo và mọi người qua lời nói, cử chỉ. Dạy trẻ biết lễ phép với người lớn, xưng hô đúng chuẩn mực.
- 90 - 95% trẻ nắm được các kỹ năng: vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, kỹ năng sống,…
- 100% lớp 5 tuổi thực hiện tốt bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1, hoàn thành chương trình GDMN.
- 100% trẻ đến lớp có đủ đồ dùng cá nhân, đồ chơi, thiết bị giáo dục tối thiểu.
2.2 Về giáo viên:
- 100 % Giáo viên thực hiện tốt công tác quản lý đối với trẻ.
- 100% GV biết xây dựng kế hoạch, soạn bài trên máy theo đúng thể thức văn bản, tổ chức đầy đủ các hoạt động của trẻ. Tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ có kế hoạch, giáo án và đồ dùng dạy học, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- 100% lớp có góc trao đổi với cha mẹ học sinh và theo dõi trẻ thường xuyên phối kết hợp với cha mẹ trẻ qua sổ bé ngoan của từng tuần, hàng tháng. Tuyên truyền các bậc phụ huynh thường xuyên tổ chức cho con em tẩy giun định kỳ 6 tháng/lần để phòng chống suy dinh dưỡng.
- 100% Giáo viên biết tạo môi trường trong và ngoài lớp học sạch đẹp, trang trí nổi bật chủ đề, lớp có cây xanh, sắp xếp ĐDĐC hợp lý, khoa học. Tạo được môi trường cho trẻ tích cực hoạt động.
          - 100% Giáo viên thực hiện tốt công tác dinh dưỡng, giáo dục trẻ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung và vệ sinh trong ăn uống đồng thời biết được các nhóm dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- 100% Giáo viên thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống dịch bênh Covid -19
- 100% Giáo viên có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo Công văn số 97/SGDĐT-GDMN ngày 15/01/2014 quy định.
+ 100% Giáo viên thực hiện tốt đổi mới phương pháp giáo dục mầm non theo quan điểm “xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Phát huy sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp giáo dục: Thiết kế bài dạy nhẹ nhàng, phù hợp với nhận thức của trẻ theo từng độ tuổi. Lựa chọn nội dung lồng ghép phù hợp với từng chủ đề, từng hoạt động, thu hút sự tham gia tích cực của trẻ, chú ý đến tác phong, thái độ, cử chỉ của cô đối với trẻ. Tăng cường các hoạt động vui chơi, trải nghiệm, khám phá cho trẻ.
- 100 % Giáo viên soạn giáo án bằng vi tính, biết khai thác CNTT và có 100% giáo viên biết UDCNTT trong giờ dạy.
- 100% giáo viên phải tự làm ĐDĐC và sưu tầm phế liệu làm ĐDĐC theo chủ đề và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi, học liệu cho cô và trẻ.
- 100% Giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn.
- 100% Giáo viên được dự giờ, thao giảng theo kế hoạch.
- 100% giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên. 
- Đạt chuẩn giáo viên MN: 100% đạt khá trở lên, 50% đạt tốt.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian: 35 tuần
Ngày khai giảng 5/9/2022;
Bắt đầu tuần 1: 05/09/2022
          + Học kỳ 1: 18 tuần: từ ngày 05/09/2022 - 07/01/2023.
          + Học kỳ 2: 17 tuần: từ ngày 10/01/2023-21/05/2023
Thời gian theo chủ đề
1. Khối mầm:
 
STT CHỦ ĐỀ SỐ TUẦN NGÀY THỰC HIỆN GHI CHÚ
01 Trường mầm non 03 5/9 – 23/9/2022  
02 Bản thân 03 26/9 – 14/10/2022  
03 Gia đình 03 17/10 – 04/11/2022  
04 Ngành nghề 05 07/11 – 9/12/2022  
05 Hiện tượng thời tiết 02 12/12 – 23/12/2022  
06 Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 26/12 – 13/01/2023  
  Nghỉ tết Nguyên Đán 0 16/01 – 28/01/2023  
  Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 30/01 – 17/02/2023  
07 Thế giới động vật 05 20/02 – 24/03/2023  
08 Phương tiện và luật lệ giao thông 04 27/03 – 21/04/2023  
09 Quê hương- Bác Hồ 04 24/04 – 19/05/2023  
 
2. Khối chồi
 
STT CHỦ ĐỀ SỐ TUẦN NGÀY THỰC HIỆN GHI CHÚ
01 Trường mầm non 03 5/9 – 23/9/2022  
02 Bản thân 03 26/9 – 14/10/2022  
03 Gia đình 03 17/10 – 04/11/2022  
04 Ngành nghề 05 07/11 – 9/12/2022  
05 Hiện tượng thời tiết 02 12/12 – 23/12/2022  
06 Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 26/12 – 13/01/2023  
  Nghỉ tết Nguyên Đán 0 16/01 – 28/01/2023  
  Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 30/01 – 17/02/2023  
07 Thế giới động vật 05 20/02 – 24/03/2023  
08 Phương tiện và luật lệ giao thông 04 27/03 – 21/04/2023  
09 Quê hương- Bác Hồ 04 24/04 – 19/05/2023  
 
  1. Khối lá:
 
 
STT CHỦ ĐỀ SỐ TUẦN NGÀY THỰC HIỆN GHI CHÚ
01 Trường mầm non 03 5/9 – 23/9/2022  
02 Giao thông 04 26/9 – 21/10/2023  
03 Bản thân 02 24/10- 04/11/2023  
04 Gia đình 02 07/11 – 18/11/2023  
05 Ngành nghề 05 21/11 – 23/12/2023  
06 Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 26/12 – 13/01/2023  
  Nghỉ tết Nguyên Đán 0 16/01 – 28/01/2023  
  Thực vật +Tết –Mùa xuân 03 30/01 – 17/02/2023  
07 Thế giới động vật 05 20/02 – 24/03/2023  
08 Hiện tượng thời tiết 02 27/03– 07/04/2023  
09 Quê hương thủ đô Bác Hồ 04 10/04 – 28/04/2023  
10 Trường tiểu học 02 8/05 – 19/05/2023  
 
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Thực hiện chương trình giảng dạy theoThông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trẻ đạt được các mục tiêu từng độ tuổi (Bảng mục tiêu từng độ tuổi đính kèm)
V. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Quản lý chỉ đạo về công tác chuyên môn:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục theo Chương trình GDMN sau sửa đổi theo Thông tư số 51/2020/TT-BGD ĐT đến toàn thể giáo viên.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 tại đơn vị
- Chỉ đạo cho giáo viên từng khối lớp xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch giáo dục từng chủ đề phù hợp với tình hình thực tế trẻ của lớp mình phụ trách.
- Giám sát giáo viên lựa chọn các nội dung phù hợp, phân bố vào trong các chủ đề trong năm học, hướng dẫn trẻ sử dụng các thiết bị giáo dục thể chất: vòng, gậy, nơ, cổng chui, thang leo, ghế băng...vào giảng dạy.
- Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, giúp trẻ có thêm điều kiện để trải nghiệm và tìm hiểu môi trường xung quanh. Lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường vào việc xây dựng môi trường GDMN đạt tiêu chuẩn: xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện.
- Bố trí sắp xếp lớp cho giáo viên có khả năng khác nhau trong chuyên môn để hỗ trợ và giúp đỡ nhau cùng nâng cao tay nghề.
- Giám sát chặt chẽ giáo viên thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày của cô và trẻ: Thực hiện đầy đủ, đúng giờ các hoạt động trong ngày của trẻ thông qua quản lý lịch báo giảng, thăm lớp.
- Phát động, tổ chức, tham gia các phong trào thi đua giờ dạy tốt, làm đồ dùng dạy học, thi giáo viên dạy giỏi để hỗ trợ tốt cho công tác giảng dạy và bồi dưỡng cho giáo viên.
- Tạo điều kiện để giáo viên lựa chọn nội dung giảng dạy, linh hoạt trong việc sử dụng phương pháp tổ chức các hoạt động trong từng lĩnh vực: Phát triển thể chất, Nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm kĩ năng xã hội, thẩm mĩ tạo cơ hội giúp trẻ được quan sát trải nghiệm, khám phá theo nhiều cách khác nhau.
- Yêu cầu giáo viên không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ, đảm bảo chuẩn bị tốt các kỹ năng cần thiết cho trẻ 5 tuổi vào lớp 1.
- Thực hiện đánh giá đúng năng lực của giáo viên, phân công giao việc phù hợp.
- Tổ chức hội giảng, thao giảng kịp thời rút kinh nghiệm cho giáo viên
2. Đánh giá sự phát triển của trẻ:
 Đánh giá sự phát triển của trẻ: bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn (cuối chủ đề, đánh giá trẻ cuối độ) tuổi nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng và điều chỉnh kế hoạch giáo dục. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.
Thực hiện lưu trữ minh chứng trong quá trình đánh giá vào hồ sơ cá nhân trẻ
Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra kết quả đánh giá trẻ của giáo viên các lớp .
3. Kiểm tra, đánh giá giáo viên
- Kiểm tra duyệt kế hoạch giáo dục, kế hoạch từng chủ đề; kế hoạch tuần, giáo án của các khối lớp theo chủ đề.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hoạt động hàng ngày cũng như nề nếp học sinh, trang trí lớp, đồ dùng đồ chơi.
- Tăng cường kiểm tra, dự giờ, thăm lớp mỗi giáo viên ít nhất 1 lần/ tháng. Kiểm tra mỗi giáo viên 2 lần/năm.
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên hàng tháng
- Kiểm tra hồ sơ trẻ 2 lần/ năm
-  Xây dựng kế hoạch dự giờ thao giảng tại trường.
+ Tăng cường dự giờ GV mới, nhóm lớp điểm, GV có năng lực chuyên môn còn hạn chế.
+ Việc dự giờ sau mỗi buổi đều có góp ý, thống nhất về chuyên môn, tổ chức rút kinh nghiệm cho giáo viên để giúp giáo viên về chuyên môn.
- Tổ chuyên môn: kiểm tra hồ sơ của giáo viên trong tổ ít nhất 1 lần/tháng
- Phân công tổ khối trưởng thực hiện giám sát, kiểm tra các hoạt động giảng dạy của các giáo viên trong khối, kịp thời nhắc nhở để giáo viên điều chỉnh trong việc tỏ chức các hoạt động.
- Thường xuyên kiểm tra giáo viên trong công tác soan giảng, xây dựng môi trường giáo dục, công tác đánh giá trẻ, việc làm đồ dùng đồ chơi phục vụ các chủ điểm.
- Thực hiện đánh giá giáo viên theo tháng, đánh giá theo học kì, đánh giá cuối năm.
4. Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ
- Tổ chức cho giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn do Sở, Phòng GD tổ chức.
- Triển khai kế hoạch giáo dục năm học đến các lớp theo độ tuổi.
- Xây dựng kế hoạch thực hiên các chuyên đề.
- Tổ chức thao giảng hàng tháng nhằm xây dựng tiết dạy hoàn chỉnh và rút kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn để giáo viên nâng cao tay nghề.
- Tổ chức các hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường; trang trí lớp đẹp, sáng tạo; thi làm đồ dùng, đồ chơi;
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo định kỳ 2lần / tháng.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn, thay đổi về nội dung, hình thức sinh hoạt để có hiệu quả cao. Đánh giá những việc đã thực hiện và những việc chưa thực hiện được của tháng. Thảo luận những vấn đề mới nảy sinh và khắc phục hạn chế còn tồn tại.
- Thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giáo viên trao đổi những kinh nghiệm sáng kiến trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- BGH xây dựng kế hoạch thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên năm học 2022-2023.
- Phối hợp chỉ đạo giáo viên bám sát kế hoạch của nhà trường để xây dựng kế hoạch BDTX phù hợp nhu cầu các nhân. Vận dụng tốt kiến thức BDTX vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Nghiêm túc thực hiện công tác BDTX theo kế hoạch của nhà trường thông qua sinh hoạt chuyên môn toàn trường, tổ chuyên môn và các chuyên đề.
5. Xây dựng môi trường giáo dục
- Huy động phụ huynh chung tay góp sức cùng nhà trường tạo cảnh quan môi trường và các góc chơi ngoài trời cho trẻ được tham gia trải nghiệm, hoạt động.
- Phối hợp phụ huynh, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ xã giúp ngày công để dọn cỏ trồng hoa, khai thông cống rãnh để sân vườn sạch đẹp.
- Phát động phong trào thi đua cho GV toàn trường tạo môi trường, cảnh quan trong và ngoài lớp, kích thích trẻ tham gia hoạt động.
- Thường xuyên thay đổi góc chơi, đồ dùng ở các góc…trong các nhóm, lớp.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ quá trình giáo dục trẻ.
- Các nhóm lớp tập trung cải tạo trang trí sảnh, hành lang, trang trí tạo môi trường tại các nhóm lớp, góc thiên nhiên đảm bảo đầy đủ các yêu tố như tranh ảnh, chữ viết, đồ chơi và chú ý đến việc trẻ được thực hành trải nghiệm trong các khu vực chơi, đảm bảo đúng chủ đề, đúng nội dung, hình ảnh màu sắc rõ nét, đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia hoạt động. 
- Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Giáo viên gần gũi cùng tham gia với trẻ, biết khai thác, tận dụng các cơ hội, tình huống thực tế, những thứ có sẵn trong môi trường lớp học và thiên nhiên để dạy cho trẻ, học theo nhu cầu khả năng, không gò bó, ép buộc trẻ.Tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm, khám phá, kích thích trẻ phát triển tư duy.
6. Phát động phong trào thi đua
  -Tổ chức nghiêm túc các hội thi cấp trường, tạo không khí thi đua trong các hoạt động của cô, của trẻ góp phần nâng cao chất lượng thực hiện chương trình của giáo viên:
+ Hội thi GV dạy giỏi cấp trường.
+ Hội thi làm đồ dùng đồ chơi
+ Hội thi tiết dạy tốt.
+ Hội thi bé vẽ tranh cấp trường
+ Hội thi tiếng hát tuổi mầm non cấp trường
- Vào đầu năm học, động viên khuyên khích 100% giáo viên đăng ký các danh hiệu thi đua .
- Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch năm học và công tác trọng tâm trong từng tháng triển khai thực hiện, thanh tra kiểm tra, đánh giá nhận xét và nêu gương, xếp loại kịp thời. Biểu dương những CBGV có thành tích nổi trội để làm gương tốt và nhân điển hình để mọi người làm theo.
- Tham mưu với nhà trường và Công đoàn có kinh phí khen thưởng kịp thời cho CBGV đạt thành tích cao trong năm học.
7. Công tác tuyên truyền, phối hợp
- Nhà trường  đã tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức, như thông qua các cuộc họp phụ huynh, giờ đón và trả trẻ, góc tuyên truyền “Bố mẹ cần biết” của trường và các lớp, sổ liên lạc, hòm thư góp ý vv... Để tuyên truyền cho cha mẹ về kiến thức chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng dịch bệnh nhất là dịch bệnh Covid-19, VSATTP, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ;
- Tổ chức họp PHHS tuyên truyền công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ; tuyên truyền cho cha mẹ về kiến thức chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng dịch bệnh nhất là dịch bệnh Covid-19, VSATTP, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ.
- Tích cực phối hợp với cơ quan ban ngành, hội, đoàn chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi .
- Các lớp có góc tuyên truyền trang trí đẹp, thường xuyên thay đổi nội dung tuyên truyền thu hút phụ huynh phối hợp với giáo viên và nhà trường vào các hoạt động giáo dục trẻ (Chương trình học của trẻ ở trường: Mục tiêu giáo dục cần đạt ở từng lứa tuổi, 120 chỉ số trẻ 5 tuổi, các nội dung giáo dục, dinh dưỡng trong trường mầm non, giữ gìn vệ sinh sức khỏe, các bệnh thường gặp ở trẻ...) để phụ huynh nắm được và kết hợp chăm sóc và dạy trẻ ở nhà. Giúp phụ huynh hiểu rõ hơn tác hại của việc dạy trước chương trình lớp 1, có hiểu biết hơn về ngành học mầm non.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch covid-19, 2K và tiêm ngừa Vắcxin covid-19 đến cha mẹ trẻ và giáo dục trẻ một số kỹ năng cần thiết.
- Tổ chức đầy đủ các lễ hội trong năm học như: Ngày hội đến trường, tết trung thu, ngày hội của các cô giáo 20/11, tết nguyên đán, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12, kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5, ngày tết thiếu nhi 1/6 và lễ ra trường của các cháu mẫu giáo lớn.
- Phối hợp đài truyền thanh xã trong việc truyền thông.
8. Công tác tham mưu
- Nhà trường kịp thời tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo nhằm trang bị cơ sở vật chất trang thiết bị, thực hiện bổ sung kịp thời cho các lớp nhằm thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Kịp thời tham mưu với Phòng giáo dục, chỉ đạo thực hiện chuyên môn đúng theo quy định hiện hành.
- Có kế hoạch tham mưu với Lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ, thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- Tham mưu, tuyên truyền với UBND xã, các ban ngành đoàn thể ủng hộ về ngày công, kinh phí để tạo môi trường nhóm lớp xanh, sạch, đẹp, thân thiện.
 VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
  1. Đối với Cán bộ quản lý
- Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục năm học đến giáo viên.         
- Kiểm tra quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
- Triển khai, hướng dẫn giáo viên thực hiện Chương trình GDMN theo Thông tư số 51/2020/TT-BGD ĐT
2. Đối với tổ trưởng chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể theo từng độ tuổi và triển khai tới toàn thể giáo viên trong tổ.
- Tiếp tục trao đổi kinh nghiệm để thực hiện hiệu quả chương trình chăm sóc giáo dục. Thống nhất việc thực hiện chương trình, trang trí nhóm lớp theo chủ đề, phân công việc làm đồ dùng đồ chơi theo tổ, khối, lớp và các hoạt động khác trong tổ.
- Tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ ít nhất 2 lần/ tháng và duyệt kế hoạch bài dạy của giáo viên trước 1 tuần.
  1. Đối với giáo viên
- Xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với tình hình thực tế lớp.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo kế hoạch và điều chỉnh phù hợp.
- Tạo môi trường giáo dục trong và ngoài lớp; làm đồ dùng dạy học; khai thác và sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ quá trình giáo dục.
- Tham gia các phong trào, hoạt động chuyên môn do trường và ngành phát động.
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2022 – 2023 của trường Mẫu Giáo Long Thượng./.
Nơi nhận:                                                                                           HIỆU TRƯỞNG
- PGD&ĐT;    
- TTCM, GV;
- Lưu:VT.
 
                                                                                                       Nguyễn Thị Mỹ Hương