Trường Mẫu giáo Long Thượng

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH 05 NĂM 2021-2025

PHÒNG GD-ĐT CẦN GIUỘC           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG LONG THƯỢNG               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                           
           Số: 165/ KH-MGLT                               Long Thượng, ngày 29 tháng 6  năm 2020
 
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH 05 NĂM 2021-2025
 
 
 
 

PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
 
Trường Mẫu giáo Long Thượng thuộc xã vùng thượng, có 03 điểm trường, gồm có 09 phòng học và 09 phòng chức năng gồm: 02 phòng Ban giám hiệu, 01 phòng hành chính quản trị và phòng y tế, 01 nhà bếp, 01 nhà bảo vệ, 02 phòng nhân viên, 01 thể chất; 01 văn phòng.
Tổng số học sinh là 254 trẻ mẫu giáo, gồm : 01 lớp Mầm, 03 lớp Chồi, 04 lớp Lá.
Toàn trường có 27 thành viên gồm có:
- Ban giám hiệu : 02.
- Giáo viên: 16
- Nhân viên: 09 (gồm 01 Kế toán, 01 Y tế, 02 nhân viên bảo vệ, 05 nhân viên cấp dưỡng).
Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đảm bảo cho các hoạt động của nhà trường.
          1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục
Đảng ủy và chính quyền xã Long Thượng rất quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục trên địa bàn như:
- Chỉ đạo trực tiếp, đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho điểm phụ Long Thạnh.
- Tổ chức họp, bàn bạc, chỉ đạo việc thực hiện công tác tuyển sinh, phổ cập giáo dục.
- Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện công tác vệ sinh, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường.
- Chỉ đạo Hội khuyến học hỗ trợ cho nhà trường về các hội lễ trong năm học, phát quà thưởng cuối năm.
- Chỉ đạo Hội khuyến học, Hội phụ nữ tham gia vận động học sinh 5 tuổi ra lớp.
2. Sự quan tâm của cha mẹ học sinh trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
Cha mẹ học sinh rất qua tâm và phối hợp với nhà trường, giáo viên chủ nhiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ, quan tâm hỗ trợ về cơ sở vật chất như hỗ trợ quạt máy, nâng cấp sân trường làm sân bóng mi ni cho trẻ …
II. THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Quy mô trường lớp
*Ưu điểm
          Trường có 09 phòng học với 08 lớp, phòng học sạch sẽ thoáng  mát, được trang bị đầy đủ đồ dung dạy học và đồ chơi cho các cháu.
          Đối với các nhóm trẻ ngoài công lập thì các phòng học đã được xây dựng kiên cố, không còn tình trạng thuê cơ sở, do đó tình hình cơ sở vật chất được cải thiện tích cực đảm bảo an toàn cho trẻ và mang tính thẩm mỹ cao.
- Số phòng học tăng, đáp ứng việc mở thêm lớp để tăng tỉ lệ huy động trẻ ra lớp.
* Hạn chế
- Phòng học còn trống nhưng thiếu giáo viên, không mở thêm lớp theo nhu cầu gửi trẻ thực tế của nhân dân.
- Các điểm phụ sân chơi còn thấp thường xuyên bị ngập nước vào mùa mưa.
          2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
          2.1. Chất lượng
          2.1.1. Đối với Cán bộ quản lý
          Ban giám hiệu có bằng Đại học sư phạm mầm non đã được bồi dưỡng lớp Quản lý giáo dục và Trung cấp chính trị cũng như tự bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về vi tính và ngoại ngữ Anh văn.
          2.1.2. Đối với giáo viên
          Đội ngũ giáo viên của trường hiện tại đáp ứng được biên chế về số lượng theo quy định.
Đội ngũ giáo viên có bằng cấp đạt trên chuẩn 100%, yêu nghề và an tâm công tác. Tất cả gíao viên đều tự bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về vi tính và ngoại ngữ Anh văn.
          * Ưu điểm
          - Ban giám hiệu xây dựng các kế hoạch, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của toàn thể giáo viên, nhân viên, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non đúng tiến độ, hiệu quả.
- Có 13/16 giáo viên có bằng Đại học SPMN, 03/16 giáo viên có bằng Cao đẳng SPMN, 02 GV đang theo học lớp Đại học SPMN.
* Hạn chế: Giáo viên chưa đảm bảo 2,2 GV/ lớp theo Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015.       
3. Chất lượng giáo dục toàn diện
Nhà trường thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, 100% trẻ học tập tại trường đều được quan tâm chăm sóc chu đáo, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần; trẻ được phát triển toàn diện về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ và tình cảm quan hệ xã hội phù hợp với độ tuổi. Đặc biệt, nhà trường tăng cường tổ chức nhiều hoạt động tập thể, hoạt động tham quan dã ngoại, giáo dục kỹ năng sống … giúp trẻ có nhiều cơ hội được trải nghiệm, tiếp xúc với thiên nhiên. Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia vào các hoạt động, có nền tảng kỹ năng, kiến thức vững vàng, đạt yêu cầu các độ tuổi. Giáo viên lồng ghép các nội dung giáo dục vào các hoạt động bằng nhiều hình thức khác nhau với phương châm “Học mà chơi, chơi mà học” nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện tạo nền tảng giúp trẻ bước vào lớp 1.
Nhà trường có xây dựng kế hoạch, biện pháp theo dõi sức khỏe trẻ, nhất là trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, và có kế hoạch NDCSGD trẻ phù hợp, trẻ khuyết tật được giáo dục hòa nhập và đánh giá có sự tiến bộ.
          4. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của trường đáp ứng được yêu cầu tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng- chăm sóc- giáo dục trẻ mầm non phù hợp tình hình thực tế địa phương.
* Ưu điểm:
- Đảm bảo đủ các phòng học, phòng chức năng cho các hoạt động của trường.
* Hạn chế:
- Các điểm phụ sân chơi còn thấp thường xuyên bị ngập nước vào mùa mưa.
III. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, THỜI CƠ, THÁCH THỨC
            1. Điểm mạnh
Cơ sở vật chất và trang thiết bị được đầu tư, trang bị phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; nhà trường khai thác, sử dụng và bổ sung có hiệu quả CSVC, thiết bị dạy học đáp ứng được yêu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ; Khuôn viên trường được quy hoạch đủ diện tích, môi trường thân thiện, an toàn cho trẻ; có đủ phòng học cho các nhóm, lớp có hiên chơi, sân chơi cho trẻ; các khối phòng phục học tập đảm bảo theo quy định, các khối công trình được xây dựng kiên cố, được trang bị đầy đủ thiết bị; trường có bếp ăn tổ chức cho 100% trẻ bán trú.
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo trình độ chuyên môn, chính trị, quản lý giáo dục, tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn, được tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường tín nhiệm.
Nhà trường có số lượng giáo viên theo quy định đảm bảo phân công 2 giáo viên trên 1 lớp, có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tập thể giáo viên an tâm công tác, nhiệt tình tham gia các hoạt động của nhà trường, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trường đảm bảo đủ số lượng nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT ngày 16/3/2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Kế toán, y tế, cấp dưỡng, bảo vệ đạt trình độ chuẩn phù hợp với vị trí việc làm, các nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, tham dự đầy đủ các lớp tập huấn và thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
  1. . Điểm yếu
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu: Trường có 3 điểm việc quản lý con người và thực hiện chuyên môn, phong trào còn gặp nhiều khó khăn.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Đa số giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh con và giáo viên lớn tuổi, nên việc trao dồi chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều hạn chế.
3. Thời cơ
- Cơ sở chật chất trường lớp được xây dựng mới an toàn, sạch đẹp giúp cho việc triển khai các hoạt động cho trẻ tại trường.
4. Thách thức
- Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng chăm sóc- giáo dục của cha mẹ trẻ, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của trẻ luôn đòi hỏi sự nổ lực và sáng tạo không ngừng của giáo viên, nắm vững nguyên tắc đổi mới phương pháp dạy học, nắm rõ tình hình và khả năng của trẻ để xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp thực tế.
- Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
- Trình độ công nghệ thông tin ngày càng hiện đại và các yêu cầu về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.
5. Xác định vấn đề ưu tiên
- Làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho Đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc.
- Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh đi học chuyên cần nhất là trẻ 5 tuổi.
- Thực hiện tốt công tác Phổ cập giáo dục mầm non.
 
PHẦN II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
 
I. TỔNG QUAN
Trường Mẫu giáo Long Thượng nằm ở trung tâm của Thị tứ Long Thượng có tổng diện tích 3.797 m2. Trường có 03 điểm, điểm chính có diện tích 1598 m2, điểm phụ Long Thạnh có diện tích 1485 và điểm phụ Long Hưng có diện tích 714 m2 Về cơ sở vật chất gồm 9 phòng học và 9 phòng chức năng gờm 02 phòng làm việc của BGH,  1 nhà bếp, 02 phòng nhân viên, 01 phòng hành chính quản trị và phòng y tế, 01 phòng bảo vệ, 01 văn phòng và 01 phòng giáo dục nghệ thuật và giáo dục thể chất. Sân chơi có nhiều đồ chơi ngoài trời, có cây xanh cho bóng mát và có nhiều loại cây cho hoa, cây kiểng tạo cảnh quan xanh mát, thân thiện.
Trong những năm qua nhà trường đã triển khai thực hiện đầy đủ, có chất lượng các hoạt động giáo dục, các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện. Từ ngày thành lập trường đến nay, nhiều năm nhà trường đã đạt danh hiệu trường tiên tiến và tiên tiến xuất sắc cấp huyện, bằng khen của UBND tỉnh năm học 2017-2018. Trường được SGDĐT công nhận trường mầm non đạt mức độ 3 và được UBND tỉnh công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2017.
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, đòi hỏi sự nghiệp giáo dục cần quan tâm hơn nữa đến việc giáo dục thế hệ trẻ thành những con người có đủ các phẩm chất đạo đức, năng lực sáng tạo để đáp ứng được công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Với tinh thần đó trường Mầm non Thị Trấn Cần Giuộc xây dựng đề án phát triển giáo dục giai đoạn 2020- 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng để ra các quyết sách của Hội đồng trường trong công tác giáo dục tại địa phương, đáp ứng yêu cầu đổi mới của sự nghiệp GD&ĐT, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế xã hội.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Quy mô số lớp, số học sinh
Bảng 1 - Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025
 
Khối 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS
Mầm 1 25 2 50 2 50 2 50 2 50
Chồi 3 90 3 90 3 90 3 90 4 120
4 140 4 140 4 140 5 175 5 175
Tổng cộng 8 255 9 280 9 280 10 315 11 345
 
  1. . Tầm nhìn:
- Một ngôi trường thân thiện, chất lượng và hiệu quả. Nơi phụ huynh, học sinh tin cậy. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân, phục vụ học lên cấp học cao hơn. Học sinh có những kĩ năng cơ bản để phục vụ cuộc sống và bước vào lớp 1.
  1. . Sứ mệnh:
- Xây dựng một đơn vị có tính kỉ luật lao động cao, biết thương yêu hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân để tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.
- Tạo môi trường tốt nhất cho trẻ phát triển toàn diện để trở thành chủ nhân tương lai của đất nước.
III. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
1. Phát triển hoạt động giáo dục
1.1. Phát triển giáo dục
1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục
Thực hiện có chất lượng chương trình giáo dục mầm non do BGD&ĐT ban hành theo Thông tư 28/TT-BGD&ĐT ngày 31/12/2016 theo từng độ tuổi. Đảm bảo an toàn và sự phát triển toàn diện cho trẻ mầm non.
Xây dựng và thực hiện Chương trình can thiệp sớm cho trẻ có nhu cầu hỗ trợ giáo dục đặc biệt.
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Bảng 2 -  Chỉ tiêu về chất lượng từ năm 2020 đến 2025 (Tùy theo bậc học xây dựng tiêu chí cho phù hợp)
 
Năm học Sĩ số Duy trì sĩ số Chuyên cần CC, CN bình thường
SL % SL % SL %
2020 - 2021 255 255 100 235 92,2 230 90,1
2021 - 2022 280 280 100 265 94,7 262 93.6
2022 - 2023 280 280 100 267 95,3 265 94,7
2023 - 2024 315 315 100 304 96,5 305 96,8
2024  -2025 345 345 100 338 97,8 340 98,5
 
  1.           .3. Giải pháp thực hiện
Tuyên truyền, giáo dục đạo đức cho đội ngũ, ý thức chấp hành pháp luật.
Tham mưu các cấp lãnh đạo hoàn thiện cơ sở vật chất.
Xây dựng và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non. Đẩy mạnh thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục tích cực, phát huy khả năng độc lập và tư duy sáng tạo của trẻ.
Tổ chức các phong trào thi đua, mang lại hiệu quả thiết thực, góp phẩn đẩy mạnh hiệu quả chuyên môn của trường.
Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh, các đoàn thể trong nhà trường và địa phương để cùng chăm lo cho trẻ mầm non.
Đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non.
Thực hiện công tác phổ cập giáo dục, huy động trẻ 5 tuổi ra lớp.
Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
          - Tham mưu và thực hiện theo chỉ đạo các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ giáo dục cấp mầm non.
- Hoàn thiện và nâng cao cơ sở vật chất của nhà trường, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và bảo vệ tài sản đơn vị.
- Đảm bảo đủ số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên cho các hoạt động của nhà trường theo quy định.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Xây dựng lề lối làm việc, tác phong chuyên nghiệp, đúng mực.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến tập thể, triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện chưa đúng về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tổ chức các hội thi, hội thảo cho cô và trẻ tham gia.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
- Thực hiện tốt công tác dân chủ.
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo đủ về cơ sở vật chất cho đội ngũ.
- Đảm bảo an toàn cho đội ngũ và cho trẻ mầm non.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, quy chế làm việc.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
- Phối hợp chặt chẽ từ ban giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm, đội ngũ nhân viên, giáo viên chủ nhiệm đến cha mẹ học sinh và các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Tham mưu các cấp để có những giải pháp kịp thời về đội ngũ, cơ sở vật chất đảm bảo cho các hoạt động trong nhà trường.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
- Tập huấn cho các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
- Tổ chức thực hiện công tác tự đánh gía trường mầm non.
- Tham mưu về công tác đánh gía ngoài, chuẩn bị điều kiện và lập dự toán về tài chính cho công tác kiểm định.
- Lưu hồ sơ.
2. Phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
- Xây dựng đội ngũ cán bộ viên chức tư tưởng chính trị vững vàng, tác phong chuyên nghiệp, có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức năng động, linh hoạt, sáng tạo trong chuyên môn; yêu trẻ, yêu nghề và có mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho bản thân.
- Xây dựng mối đoàn kết trong đơn vị là một khối thống nhất trong mọi hoạt động chung.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Bảng 3 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2020 đến 2025
 
Năm học Số lớp TS CB, GV, NV
GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN
  1. 20-2021
8 28 2 2 6 9 1 1 2 5
  1. 21-2022
9 33 3 4 7 9 1 1 2 7
  1. 22-2023
9 33 3 4 7 9 1 1 2 7
  1. 23-2024
10 36 3 4 7 11 1 1 2 7
  1.  
11 38 3 4 9 11 1 1 2 9
 
2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tuyên truyền giáo dục đạo đức, phẩm chất chính trị cho đội ngũ.
- Xây dựng Quy chế làm việc, Quy chế chuyên môn, Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học, triển khai, giám sát thực hiện.
- Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường sát thực tế địa phương và đơn vị.
- Tham mưu lãnh đạo các cấp bổ sung giáo viên khi tăng số lớp, khi giáo viên nghỉ hưu.
- Tuyển dụng nhân viên bản vệ, cấp dưỡng kịp thời khi có nhu cầu.
- Xây dựng và tực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở.
- Đảm bảo chế độ tiền lương và các chế độ ưu đãi, chăm lo cho đối sống của đội ngũ cán bộ, viên chức.
3. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đảm bảo cơ sở vật chất an toàn, đủ, chất lượng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng, phục vụ công tác trong đơn vị.
- Thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì, quản lý tài sản theo quy định.
3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất
Bảng 4- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025
 
Hạng mục đầu tư Đơn vị tính Số lượng Diện tích (m2)
Khối phòng học Phòng    
Khối phòng phục vụ học tập      
- Phòng học Phòng 02 72
- Phòng giáo dục Âm nhạc Phòng    
- Phòng ngoại ngữ Phòng 1 64
- Thư viện Phòng    
- Phòng thiết bị giáo dục Phòng 1 64
- Phòng truyền thống và HĐ Đội Phòng    
Khối phòng hành chính quản trị      
- Phòng họp Phòng    
-Phòng Giáo viên Phòng    
-Phòng đa năng Phòng    
-Phòng tin học Phòng 1 64
- Phòng Hiệu trưởng Phòng    
- Phòng Y tế Phòng    
- Kho lưu trữ Phòng 1 30
- Phòng bảo vệ Phòng    
Sân chơi, hệ thống thoát nước    
 
Bảng 5- Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị dạy học giai đoạn 2020 đến 2025
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng
Thiết bị dạy học tối thiểu Bộ 03
Thiết bị dùng chung    
- Máy tính Bộ 03
- Máy chiếu Bộ  
- Thiết bị âm thanh Bộ  
         
Bảng 6- Dự kiến lộ trình về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025
 
Hạng mục đầu tư Dự kiến năm thực hiện
 - Sân chơi, hệ thống thoát nước 2021
- Phòng giáo dục Âm nhạc  
- Phòng thiết bị giáo dục 2022
- Kho lưu trữ 2022
- Phòng tin học 2022
- Nhà đa năng  
- Phòng ngoại ngữ 2022
 
3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tham mưu PGD&ĐT xây dựng, mua sắm trang thiết bị.
- Thực hiện nghiêm túc việc bảo quản tài sản, cập nhật số liệu trên phần mềm quản lý tài sản theo quy định.
4. Phát triển nguồn lực tài chính
4.1. Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
          - Xây dựng kế hoạch trang bị cơ sở vật chất chuẩn bị cho năm học mới hàng năm và triển khai, tổ chức thực hiện..
4.2. Giải pháp thực hiện
            - Dự kiến các trang thiết bị cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế và khấu hao tài sản của đơn vị để tham mưu PGD&ĐT xây dựng, mua sắm.
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục để bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
- Xây dựng và trình lảnh đạo ký duyệt.
- Triển khai trong tập thể sư phạm nhà trường.
- Tuyên truyền đến cha mẹ học sinh để tham mưu, thực hiện xã hội hóa giáo dục
          1.2. Xây dựng lộ trình
          * Giai đoạn 2020-2023:
          - Phát triển quy mô trường lớp từ 08 lên 09 lớp.
          - Về đội ngũ: tham mưu bổ sung 01 BGH (P. Hiệu trưởng), 07 giáo viên (do thiếu 04 giáo viên, 02 giáo viên về hưu trong năm 2021 và 01 giáo viên về hưu trong 2022),
          - Về cơ sở vật chất: nâng cấp sân chơi và hệ thống thoát nước 2 điểm phụ Long Hưng và Long Thạnh, xây dựng 01 phòng ngoại ngữ, 01 phòng thiết bị và 01 phòng tin học và 01 kho lưu trữ, cấp mới 03 bộ thiết bị dạy học tối thiểu cho 03 lớp (lớp 3,4,5 tuổi), 03 máy vi tính dùng chung.
          * Giai đoạn 2023-2025:
- Phát triển quy mô trường lớp: 9 lớp.
          - Về đội ngũ: tham mưu bổ sung 02 giáo viên, 01 BGH (năm 2024 có 01 về hưu).
         -  Về cơ sở vật chất: xây dựng 02 phòng học, cấp mới 04 bộ thiết bị dạy học tối thiểu cho 04 lớp Lá.
          1.3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
* Đối với Hiệu trưởng
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
* Đối với Phó Hiệu trưởng
- Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
* Đối với các Tổ trưởng (VP+ chuyên môn)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
* Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.
- Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
* Đối với các tổ chức, Đoàn thể trong nhà trường
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
* Ban đại diện cha mẹ học sinh
          - Tham gia đóng góp ý kiến, tổ chức vận động cha mẹ học sinh tham gia thực hiện kế hoạch.
PHẦN IV
KIẾN NGHỊ
1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện
- Quan tâm chỉ đạo việc quy hoạch đất, mở rộng mạng lưới trường lớp.
2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo
          - Bổ sung đủ giáo viên theo TT 06
          - Nâng cấp sân chơi 02 điểm phụ
          3. Đối với chính quyền địa phương
          - Đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho điểm chính Long Thạnh.
 
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã (báo cáo);
- BGH, Các đoàn thể, bộ phận (thực hiện);
- Lưu: VT.
          HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
    Nguyễn Thị Mỹ Hương